Từ ngữ thông dụng của người bản xứ

Thứ tư - 20/12/2017 22:06 | Số lần đọc: 340
1. A bitter pill: Một sự thật không mấy dễ chịu phải chấp nhận

2. Actions speak louder than words: Những gì bạn làm quan trọng hơn lời nói

3. A dime a dozen: Chỉ một thứ gì đó rất bình thường, không có nhiều giá trị

4. Add insult to injury: Khiến tình hình tệ hơn

5. All ears: Dỏng tai lên nghe, chú ý lắng nghe điều gì

6. Barking up the wrong tree: Chỉ những người nói sai nhưng cứ khăng khăng mình đúng

7. Beat around the bush: Nói vòng vo, đánh trống lảng

8. Bed of roses: Cảm giác dễ chịu, thoải mái

9. Best of both worlds: Vẹn cả đôi đường, hoàn thành việc gì đó một cách trọn vẹn

10. Bite off more than you can chew: Làm việc gì đó quá sức, cố làm một việc gì đó quá khó

11. Call it a day: Kết thúc 1 công việc đang làm trong ngày

12. Can’t judge a book by its cover: Đừng đánh giá 1 sự việc/ ai đó chỉ qua vẻ về ngoài

13. Cat nap: Giấc ngủ ngắn, chợp mắt 1 lát

14. Couch potato: Chỉ người lười biếng, suốt ngày dán mắt vào ti vi

15. Hit the road: Khởi hành, xuất phát, lên đường

16. Hit the sack/ sheets: Đi ngủ

17. It takes two to tango: Một buổi trò chuyện/ Một hành động cần nhiều hơn một người

18. Kill two birds with one stone: Một mũi tên trúng hai đích, một công đôi việc

19. Miss the boat: Bỏ lỡ một cơ hội nào đó vì quá chậm chân

20. Off the hook: Thoát trách nhiệm, hết gặp trở ngại

21. Piece of cake: Một nhiệm vụ/ một việc gì đó rất dễ dàng

22. Once in a blue moon: Rất ít khi, hầu như không bao giờ

23. A big fish: Làm sếp/ lãnh đạo

24. Spill the beans: Vô tình/ cố ý để lọt tin tức ra ngoài

25. Cry over spilt milk: Tiếc rẻ thứ gì đó đã mất và không thể lấy lại được

26. Curiosity killed the cat: Tò mò có thể kiến ai đó vướng vào rắc rối/ Chết vì tò mò

27. Don’t put all your egg in one basket: Đừng bỏ hết trứng vào một rổ

28. Have a blast: Có thời gian thật vui vẻ, thoải mái

29. Pushing up daisies: Giết/ Chôn => Dùng nghĩa bóng để nhấn mạnh

E.g: If you talk to me like that again, you'll be pushing up daisies.

(Nếu cậu còn nói thế, tôi sẽ chôn cậu đấy)

30. Picture paints a thousand words: Nói có sách, mách có chứng

Tác giả bài viết: Nguyễn Thị Mai Thủy

Nguồn tin: Trường Tiểu học Tùng Ảnh

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn