DANH MỤC
PHÂN CÔNG TRỰC BÁN TRÚ
Lượt truy cập
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 1127
Tháng hiện tại : 4680
Tổng lượt truy cập : 1124139
de kiem tra hoc ki 2 lop 3
Chủ nhật - 14/05/2017 11:42 | Số lần đọc: 983
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian làm bài: 75 phút )
Họ và tên học sinh : ……………………………………………………….Lớp ……….
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………..
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian làm bài: 75 phút )
Họ và tên học sinh : ……………………………………………………….Lớp ……….
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………..
A.KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng.
GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập cuối học kì II (Tuần 35)
2. Đọc hiểu:
Đọc thầm bài đọc và hoàn thành các bài tập sau:
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bò. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn
Câu 1: Khoanh vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau
a)Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
b)Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân?
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
c)Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ?
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn
d)Trong câu: ““Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. ” Thuộc mâu câu gì?
A. Ai - làm gì?
B. Ai - thế nào?
C. Ai - là gì?
Câu 2: Hãy viết lại 1 câu trong bài nói về Vịt con có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo mẫu “ Ai làm gì?”. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................................................................................
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con?
Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Vịt con trong bài.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (nghe viết): Bài “Ngôi nhà chung” (sách Tiếng Việt 3 tập II. trang 115)
II. Tập làm văn
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
Gợi ý:
a. Việc tốt em đã làm là việc gì? Em làm khi nào? Vào dịp nào?
b. Việc làm đó đã diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
c. Tác dụng của việc làm đó đối với môi trường và đối với bản thân em
d. Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
A/ Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng ( 4 điểm )
2. Đọc hiểu ( 6 điểm )
Câu 1: 2 điểm (Khoanh đúng mỗi câu được 0, 5 điểm
Câu 2: ( 1 điểm )
Câu 3: ( 1 điểm ) Vịt con rất thông minh và không bao giờ bỏ rơi bạn .
Câu 4: ( 1 điểm )
Câu 5: ( 1 điểm ) . Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
B/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả (4 điểm)
Nghe – viết bài: Ngôi nhà chung
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng . ( 4 điểm )
- Viết sai chính tả mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
- Trình bày bài bẩn trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: ( 6 điểm )
Học sinh kể được một hay nhiều việc làm tốt để bảo vệ môi trường như làm trực nhật lớp, không vứt rác, giấy ra lớp hay thường xuyên lau bàn, ghế, cửa sổ dọn vệ sinh sân trường , nơi ở …
+ Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Toán - lớp 3 (Thời gian làm bài: 40 phút )
Họ và tên học sinh : ……………………………………………………….Lớp ……….
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………..
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền sau số 75299 là:
A.7528 B.7519 C.75300 D.75298
Câu 2: Trong các số sau: 85723; 78529; 72587; 87525 số nào bé nhất?
A.85723 B.78529 C.72587 D.87525
Câu 3: Nam đi từ trường lúc 10 giờ. Nam về đến nhà lúc 10 giờ 15 phút. Hỏi Nam đi từ trường về đến nhà hết bao nhiêu phút ?
A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút D. 25 phút
Câu 4 : Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là: (M1)
A. 6cm2 B. 9cm C. 9cm2 D. 12cm
Câu 5: Số La Mã XIV đọc là :
A. Mười bốn B. Mười chín C. Mười lăm D. Mười sáu
Câu 6: Giá trị của biểu thức: 97895 – 18759 x 4 là:
A .25892 B. 22859 C. 29852 D. 2258
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 59365 + 28157 b. 9286 - 6359 c.1670 x 6 d. 5790 : 2
……………… …………………. ……………. ………………….
……………… . ………………… ……………. …………………
……………… …………………. ……………. ………………….
……………… . ………………… ……………. …………………
……………… …………………. ……………. ………………….
Bài 3: Tìm X
a) 18906 + X = 69 637 b) 5 x X = 24860
…………………………………….. ...............................................
......................................................... ...............................................
…………………………………….. ...............................................
Bài 4: Có 45 kg đậu xanh đưng trong 9 túi . Hỏi có 2085 kg đậu xanh thì đựng trong mấy túi như thế ?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6: Tìm một số biết số đó nhân với 8 thì bằng 86 trừ 22
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Bài1: ( 3 điểm )
Bài 2: Đặt tính rồi tính : ( 2điểm) đúng mỗi bài 0, 5 điểm
a) 87522 b)2927 c) 10020 d)2895
Bài 3: ( 1điểm) đúng mỗi bài 0, 5 điểm
a) X = 69 637- 18906 b) X = 24860 : 5
X = 50731 X = 4972
Bài 4: 1,5 điểm Bài giải
Một túi đựng số ki- lô- gam đậu xanh là: 0,25 điểm
45 : 9 = 5 (kg ) 0,25 điểm
2085 kg đậu xanh thì đựng trong số túi là: 0,25 điểm
2085 : 5 = 421 (túi ) 0,5 điểm
Đáp số: 421 túi 0,25 điểm
Bài 5: 1,5 điểm
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm )
Diện tích tình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm )
Đáp số: 64 cm
Bài 6: ( 1điểm)
Coi số cần tìm là x ta có: x x 8 = 86 - 22
x x 8 = 64
x = 64 : 8
x = 8
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian làm bài: 75 phút )
Họ và tên học sinh : ……………………………………………………….Lớp ……….
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………..
A.KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng.
GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập cuối học kì II (Tuần 35)
2. Đọc hiểu:
Đọc thầm bài đọc và hoàn thành các bài tập sau:
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bò. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn
Câu 1: Khoanh vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau
a)Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
b)Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân?
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
c)Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ?
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn
d)Trong câu: ““Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. ” Thuộc mâu câu gì?
A. Ai - làm gì?
B. Ai - thế nào?
C. Ai - là gì?
Câu 2: Hãy viết lại 1 câu trong bài nói về Vịt con có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo mẫu “ Ai làm gì?”. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................................................................................
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con?
Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Vịt con trong bài.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (nghe viết): Bài “Ngôi nhà chung” (sách Tiếng Việt 3 tập II. trang 115)
II. Tập làm văn
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
Gợi ý:
a. Việc tốt em đã làm là việc gì? Em làm khi nào? Vào dịp nào?
b. Việc làm đó đã diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
c. Tác dụng của việc làm đó đối với môi trường và đối với bản thân em
d. Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
A/ Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng ( 4 điểm )
2. Đọc hiểu ( 6 điểm )
Câu 1: 2 điểm (Khoanh đúng mỗi câu được 0, 5 điểm
Câu 2: ( 1 điểm )
Câu 3: ( 1 điểm ) Vịt con rất thông minh và không bao giờ bỏ rơi bạn .
Câu 4: ( 1 điểm )
Câu 5: ( 1 điểm ) . Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
B/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả (4 điểm)
Nghe – viết bài: Ngôi nhà chung
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng . ( 4 điểm )
- Viết sai chính tả mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
- Trình bày bài bẩn trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: ( 6 điểm )
Học sinh kể được một hay nhiều việc làm tốt để bảo vệ môi trường như làm trực nhật lớp, không vứt rác, giấy ra lớp hay thường xuyên lau bàn, ghế, cửa sổ dọn vệ sinh sân trường , nơi ở …
+ Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Toán - lớp 3 (Thời gian làm bài: 40 phút )
Họ và tên học sinh : ……………………………………………………….Lớp ……….
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………..
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền sau số 75299 là:
A.7528 B.7519 C.75300 D.75298
Câu 2: Trong các số sau: 85723; 78529; 72587; 87525 số nào bé nhất?
A.85723 B.78529 C.72587 D.87525
Câu 3: Nam đi từ trường lúc 10 giờ. Nam về đến nhà lúc 10 giờ 15 phút. Hỏi Nam đi từ trường về đến nhà hết bao nhiêu phút ?
A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút D. 25 phút
Câu 4 : Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là: (M1)
A. 6cm2 B. 9cm C. 9cm2 D. 12cm
Câu 5: Số La Mã XIV đọc là :
A. Mười bốn B. Mười chín C. Mười lăm D. Mười sáu
Câu 6: Giá trị của biểu thức: 97895 – 18759 x 4 là:
A .25892 B. 22859 C. 29852 D. 2258
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 59365 + 28157 b. 9286 - 6359 c.1670 x 6 d. 5790 : 2
……………… …………………. ……………. ………………….
……………… . ………………… ……………. …………………
……………… …………………. ……………. ………………….
……………… . ………………… ……………. …………………
……………… …………………. ……………. ………………….
Bài 3: Tìm X
a) 18906 + X = 69 637 b) 5 x X = 24860
…………………………………….. ...............................................
......................................................... ...............................................
…………………………………….. ...............................................
Bài 4: Có 45 kg đậu xanh đưng trong 9 túi . Hỏi có 2085 kg đậu xanh thì đựng trong mấy túi như thế ?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6: Tìm một số biết số đó nhân với 8 thì bằng 86 trừ 22
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Bài1: ( 3 điểm )
Bài 2: Đặt tính rồi tính : ( 2điểm) đúng mỗi bài 0, 5 điểm
a) 87522 b)2927 c) 10020 d)2895
Bài 3: ( 1điểm) đúng mỗi bài 0, 5 điểm
a) X = 69 637- 18906 b) X = 24860 : 5
X = 50731 X = 4972
Bài 4: 1,5 điểm Bài giải
Một túi đựng số ki- lô- gam đậu xanh là: 0,25 điểm
45 : 9 = 5 (kg ) 0,25 điểm
2085 kg đậu xanh thì đựng trong số túi là: 0,25 điểm
2085 : 5 = 421 (túi ) 0,5 điểm
Đáp số: 421 túi 0,25 điểm
Bài 5: 1,5 điểm
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm )
Diện tích tình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm )
Đáp số: 64 cm
Bài 6: ( 1điểm)
Coi số cần tìm là x ta có: x x 8 = 86 - 22
x x 8 = 64
x = 64 : 8
x = 8
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian làm bài: 75 phút )
Họ và tên học sinh : ……………………………………………………….Lớp ……….
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………..
Điểm | Lời nhận xét của giáo viên |
A.KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng.
GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập cuối học kì II (Tuần 35)
2. Đọc hiểu:
Đọc thầm bài đọc và hoàn thành các bài tập sau:
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bò. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn
Câu 1: Khoanh vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau
a)Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
b)Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân?
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
c)Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ?
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn
d)Trong câu: ““Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. ” Thuộc mâu câu gì?
A. Ai - làm gì?
B. Ai - thế nào?
C. Ai - là gì?
Câu 2: Hãy viết lại 1 câu trong bài nói về Vịt con có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo mẫu “ Ai làm gì?”. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................................................................................
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con?
Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Vịt con trong bài.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
|
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (nghe viết): Bài “Ngôi nhà chung” (sách Tiếng Việt 3 tập II. trang 115)
II. Tập làm văn
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
Gợi ý:
a. Việc tốt em đã làm là việc gì? Em làm khi nào? Vào dịp nào?
b. Việc làm đó đã diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
c. Tác dụng của việc làm đó đối với môi trường và đối với bản thân em
d. Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
A/ Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng ( 4 điểm )
2. Đọc hiểu ( 6 điểm )
Câu 1: 2 điểm (Khoanh đúng mỗi câu được 0, 5 điểm
CÂU | a | b | c | d |
Đáp án | C | B | A | A |
Câu 3: ( 1 điểm ) Vịt con rất thông minh và không bao giờ bỏ rơi bạn .
Câu 4: ( 1 điểm )
Câu 5: ( 1 điểm ) . Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
|
B/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả (4 điểm)
Nghe – viết bài: Ngôi nhà chung
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng . ( 4 điểm )
- Viết sai chính tả mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
- Trình bày bài bẩn trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: ( 6 điểm )
Học sinh kể được một hay nhiều việc làm tốt để bảo vệ môi trường như làm trực nhật lớp, không vứt rác, giấy ra lớp hay thường xuyên lau bàn, ghế, cửa sổ dọn vệ sinh sân trường , nơi ở …
+ Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Toán - lớp 3 (Thời gian làm bài: 40 phút )
Họ và tên học sinh : ……………………………………………………….Lớp ……….
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………..
Điểm | Lời nhận xét của giáo viên |
Câu 1: Số liền sau số 75299 là:
A.7528 B.7519 C.75300 D.75298
Câu 2: Trong các số sau: 85723; 78529; 72587; 87525 số nào bé nhất?
A.85723 B.78529 C.72587 D.87525
Câu 3: Nam đi từ trường lúc 10 giờ. Nam về đến nhà lúc 10 giờ 15 phút. Hỏi Nam đi từ trường về đến nhà hết bao nhiêu phút ?
A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút D. 25 phút
Câu 4 : Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là: (M1)
A. 6cm2 B. 9cm C. 9cm2 D. 12cm
Câu 5: Số La Mã XIV đọc là :
A. Mười bốn B. Mười chín C. Mười lăm D. Mười sáu
Câu 6: Giá trị của biểu thức: 97895 – 18759 x 4 là:
A .25892 B. 22859 C. 29852 D. 2258
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 59365 + 28157 b. 9286 - 6359 c.1670 x 6 d. 5790 : 2
……………… …………………. ……………. ………………….
……………… . ………………… ……………. …………………
……………… …………………. ……………. ………………….
……………… . ………………… ……………. …………………
……………… …………………. ……………. ………………….
Bài 3: Tìm X
a) 18906 + X = 69 637 b) 5 x X = 24860
…………………………………….. ...............................................
......................................................... ...............................................
…………………………………….. ...............................................
Bài 4: Có 45 kg đậu xanh đưng trong 9 túi . Hỏi có 2085 kg đậu xanh thì đựng trong mấy túi như thế ?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6: Tìm một số biết số đó nhân với 8 thì bằng 86 trừ 22
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Bài1: ( 3 điểm )
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Đáp án | C | C | B | C | A | B |
Bài 2: Đặt tính rồi tính : ( 2điểm) đúng mỗi bài 0, 5 điểm
a) 87522 b)2927 c) 10020 d)2895
Bài 3: ( 1điểm) đúng mỗi bài 0, 5 điểm
a) X = 69 637- 18906 b) X = 24860 : 5
X = 50731 X = 4972
Bài 4: 1,5 điểm Bài giải
Một túi đựng số ki- lô- gam đậu xanh là: 0,25 điểm
45 : 9 = 5 (kg ) 0,25 điểm
2085 kg đậu xanh thì đựng trong số túi là: 0,25 điểm
2085 : 5 = 421 (túi ) 0,5 điểm
Đáp số: 421 túi 0,25 điểm
Bài 5: 1,5 điểm
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm )
Diện tích tình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm )
Đáp số: 64 cm
Bài 6: ( 1điểm)
Coi số cần tìm là x ta có: x x 8 = 86 - 22
x x 8 = 64
x = 64 : 8
x = 8
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian làm bài: 75 phút )
Họ và tên học sinh : ……………………………………………………….Lớp ……….
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………..
Điểm | Lời nhận xét của giáo viên |
A.KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng.
GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập cuối học kì II (Tuần 35)
2. Đọc hiểu:
Đọc thầm bài đọc và hoàn thành các bài tập sau:
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bò. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn
Câu 1: Khoanh vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau
a)Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
b)Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân?
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
c)Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ?
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn
d)Trong câu: ““Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. ” Thuộc mâu câu gì?
A. Ai - làm gì?
B. Ai - thế nào?
C. Ai - là gì?
Câu 2: Hãy viết lại 1 câu trong bài nói về Vịt con có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo mẫu “ Ai làm gì?”. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................................................................................
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con?
Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Vịt con trong bài.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
|
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (nghe viết): Bài “Ngôi nhà chung” (sách Tiếng Việt 3 tập II. trang 115)
II. Tập làm văn
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
Gợi ý:
a. Việc tốt em đã làm là việc gì? Em làm khi nào? Vào dịp nào?
b. Việc làm đó đã diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
c. Tác dụng của việc làm đó đối với môi trường và đối với bản thân em
d. Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
A/ Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng ( 4 điểm )
2. Đọc hiểu ( 6 điểm )
Câu 1: 2 điểm (Khoanh đúng mỗi câu được 0, 5 điểm
CÂU | a | b | c | d |
Đáp án | C | B | A | A |
Câu 3: ( 1 điểm ) Vịt con rất thông minh và không bao giờ bỏ rơi bạn .
Câu 4: ( 1 điểm )
Câu 5: ( 1 điểm ) . Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
|
B/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả (4 điểm)
Nghe – viết bài: Ngôi nhà chung
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng . ( 4 điểm )
- Viết sai chính tả mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
- Trình bày bài bẩn trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: ( 6 điểm )
Học sinh kể được một hay nhiều việc làm tốt để bảo vệ môi trường như làm trực nhật lớp, không vứt rác, giấy ra lớp hay thường xuyên lau bàn, ghế, cửa sổ dọn vệ sinh sân trường , nơi ở …
+ Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Toán - lớp 3 (Thời gian làm bài: 40 phút )
Họ và tên học sinh : ……………………………………………………….Lớp ……….
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………..
Điểm | Lời nhận xét của giáo viên |
Câu 1: Số liền sau số 75299 là:
A.7528 B.7519 C.75300 D.75298
Câu 2: Trong các số sau: 85723; 78529; 72587; 87525 số nào bé nhất?
A.85723 B.78529 C.72587 D.87525
Câu 3: Nam đi từ trường lúc 10 giờ. Nam về đến nhà lúc 10 giờ 15 phút. Hỏi Nam đi từ trường về đến nhà hết bao nhiêu phút ?
A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút D. 25 phút
Câu 4 : Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là: (M1)
A. 6cm2 B. 9cm C. 9cm2 D. 12cm
Câu 5: Số La Mã XIV đọc là :
A. Mười bốn B. Mười chín C. Mười lăm D. Mười sáu
Câu 6: Giá trị của biểu thức: 97895 – 18759 x 4 là:
A .25892 B. 22859 C. 29852 D. 2258
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 59365 + 28157 b. 9286 - 6359 c.1670 x 6 d. 5790 : 2
……………… …………………. ……………. ………………….
……………… . ………………… ……………. …………………
……………… …………………. ……………. ………………….
……………… . ………………… ……………. …………………
……………… …………………. ……………. ………………….
Bài 3: Tìm X
a) 18906 + X = 69 637 b) 5 x X = 24860
…………………………………….. ...............................................
......................................................... ...............................................
…………………………………….. ...............................................
Bài 4: Có 45 kg đậu xanh đưng trong 9 túi . Hỏi có 2085 kg đậu xanh thì đựng trong mấy túi như thế ?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6: Tìm một số biết số đó nhân với 8 thì bằng 86 trừ 22
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Bài1: ( 3 điểm )
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Đáp án | C | C | B | C | A | B |
Bài 2: Đặt tính rồi tính : ( 2điểm) đúng mỗi bài 0, 5 điểm
a) 87522 b)2927 c) 10020 d)2895
Bài 3: ( 1điểm) đúng mỗi bài 0, 5 điểm
a) X = 69 637- 18906 b) X = 24860 : 5
X = 50731 X = 4972
Bài 4: 1,5 điểm Bài giải
Một túi đựng số ki- lô- gam đậu xanh là: 0,25 điểm
45 : 9 = 5 (kg ) 0,25 điểm
2085 kg đậu xanh thì đựng trong số túi là: 0,25 điểm
2085 : 5 = 421 (túi ) 0,5 điểm
Đáp số: 421 túi 0,25 điểm
Bài 5: 1,5 điểm
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm )
Diện tích tình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm )
Đáp số: 64 cm
Bài 6: ( 1điểm)
Coi số cần tìm là x ta có: x x 8 = 86 - 22
x x 8 = 64
x = 64 : 8
x = 8
Tác giả bài viết: Nguyễn thị Thu Hiên
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
THÔNG BÁO VÀ GIẤY MỜI
Thông Báo!
TIN MỚI NHẤT
VĂN BẢN MỚI
-
THTA_HC_01
Tên: (Chương trình hội chợ)
-
PGD & ĐT
Tên: (V/v Thi GVG huyện)
-
PGD &ĐT
Tên: (( V/v viết skkn))
-
PGD & ĐT
Tên: (Công văn 318 hướng dẫn kiểm tra KT, KN giữa kì I)
-
TATA
Tên: (Mẫu lịch báo giảng)
-
BGD
Tên: (Thông tư 22)
-
BGD
Tên: (Hướng dẫn nhiệm vụ năm học của bộ)
-
SGD
Tên: (Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2017 - 2018)
-
SGD
Tên: (Khung thời gian năm học)
-
PGD - ĐT
Tên: (Công văn đôn đốc hoạt động của Web)
THƯ VIỆN HÌNH ẢNH
TÀI NGUYÊN MỚI
- các bài toán bằng phép tinh - 30/12/2017
- Đề TTKP lớp 4 - 26/12/2017
- Giai toán bằng phân tích số - 30/11/2017
- ăn uống sạch sẽ - 13/11/2017
- GA Toán lớp 2 thao giảng 20 - 11 - 04/11/2017
- Giáo án tự nhiên xã hội lớp 3 - 30/10/2017
- PP bàn tay nặn bột lớp 4 - 30/10/2017
- giáo án phát triển năng lực học sinh lớp 5 - 30/10/2017
- Đề thi giữa học kì I môn Tiếng Việt lớp 4 - 28/10/2017
- Toán về chu vi và diện tích - 27/10/2017